Đáp án
Giải chi tiết
Kiến thức
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ đó về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.
1. A
Câu 1.
A. base
B. cat
C. hat
D. fat
Giải thích:
A. base /beɪs/ (n): nền
B. cat /kæt/ (n): con mèo
C. hat /hæt/ (n): nón
D. fat /fæt/ (n): mỡ
Đáp án A có “a” phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/.
Phát âm
2. B
Câu 2.
A. cheap
B. chemist
C. child
D. chair
Giải thích:
A. cheap /tʃiːp/ (adj): rẻ tiền
B. chemist /ˈkem.ɪst/ (n): nhà hóa học
C. child /tʃaɪld/ (n): đứa trẻ
D. chair /tʃeər/ (n): cái ghế
Đáp án B có “ch” phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.
Phát âm
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau đây.
3. B
Câu 3.
A. reflection /rɪˈflek.ʃən/ → trọng âm 2
B. volunteer /ˌvɒl.ənˈtɪər/ → trọng âm 3
C. division /dɪˈvɪʒ.ən/ → trọng âm 2
D. policemen /pəˈliːs.mən/ → trọng âm 2
Giải thích:
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- reflection (n): sự phản chiếu
- volunteer (n): tình nguyện viên
- division (n): sự phân chia
- policemen (n): cảnh sát
Trọng âm
4. A
Câu 4.
A. happen /ˈhæp.ən/ → trọng âm 1
B. achieve /əˈtʃiːv/ → trọng âm 2
C. detect /dɪˈtekt/ → trọng âm 2
D. enroll /ɪnˈrəʊl/ → trọng âm 2
Giải thích:
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- happen (v): xảy ra
- achieve (v): đạt được
- detect (v): phát hiện
- enroll(v): ghi danh, đăng ký
Lưu ý kiến thức: Thông thường với động từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ thường rơi vào âm tiết số 2
Trọng âm
5. B
Câu 5. As Mary looked at the picture of her father, her eyes were full_______ tears.
A. over
B. of
C. to
D. about
Giải thích:
Chú ý cấu trúc: be full of something: có đầy cái gì
Dịch: Khi Mary nhìn vào ảnh của ba mình, cô giàn giụa nước mắt
Collocation
6. B
Câu 6. Chimpanzees are______ than dogs.
A. intelligent
B. more intelligent
C. much intelligent
D. most intelligent
Giải thích:
Kiến thức về so sánh hơn (dựa vào dấu hiệu: “than”)
Intelligent” (thông minh) là tính từ dài
→ more + intelligent
Chú ý cấu trúc:
- Tính từ ngắn: adj+er
- Tính từ dài: more + adj
Dịch: Tinh tinh thông minh hơn chó.
So sánh hơn
7. A
Câu 7. Language belongs to everyone, so most people feel that they have a right to_______ an opinion about it.
A. hold
B. express
C. take
D. make
Giải thích:
Kiến thức về Collocation:
- hold an opinion: giữ quan điểm, ý kiến
Dưới đây là 1 số collocation khác bạn có thể bỏ túi
- Hold hands: Nắm tay
- Hold a meeting: Tổ chức một cuộc họp
- Express gratitude: bày tỏ lòng biết ơn
- Express feelings: Thể hiện cảm xúc
- Take a break: Nghỉ ngơi một lát
- Take a photo: Chụp ảnh
- Make a decision: Quyết định
- Make money: Làm ra tiền
Dịch: Vì ngôn ngữ thuộc về mọi người, nên hầu hết mọi người cảm thấy có quyền bày tỏ ý kiến về nó.
[Xem thêm]: Tổng hợp Collocations thông dụng nhất và bài tập ứng dụng
Collocation
8. C
Câu 8. The success of the company in such a________ market is remarkable.
A. competitively
B. competition
C. competitive
D. compete
Giải thích:
Kiến thức về từ loại
- competitively (adv): một cách cạnh tranh
- competition (n): sự cạnh tranh
- competitive (adj): có tính cạnh tranh
- compete (v): cạnh tranh
Sau mạo từ cần có 1 (cụm) danh từ. Mà bản thân từ market đã là danh từ rồi → Từ loại đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ là tính từ.
Dịch: Thành công của công ty trong một thị trường cạnh tranh như thế là rất đáng chú ý
Từ loại
9. D
Câu 9. I recommend reading the books_______, starting with the very first.
A. at random
B. by accident
C. on impact
D. in sequence
Giải thích:
Kiến thức về idiom
- A. at random: ngẫu nhiên
- B. by accident: vô tình
- C. on impact: khi va chạm
- D. in sequence: theo thứ tự
Dựa vào ngữ cảnh chọn đáp án D
Dịch: Tôi đề xuất đọc sách theo thứ tự, bắt đầu từ cuốn đầu tiên.
Idiom
10. D
Câu 10. _______ , we will leave for the conference at the City Hall.
A. Once it stopped raining
B. When it had stopped raining
C. While it was stopping raining
D. As soon as it stops raining
Giải thích:
Kiến thức về hòa hợp thì của động từ
Chú ý cấu trúc:
- Tương lai đơn + Once/When/While/As soon as + hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành
Dịch:
Ngay khi trời tạnh mưa, chúng tôi sẽ rời nhà đi đến hội nghị ở Tòa thị chính
Hòa hợp thì động từ
11. B
Câu 11. ________ classical dance for six years, Jane finally felt ready to perform in public.
A. Studying
B. Having studied
C. Being studied
D. To study
Giải thích:
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ
- Cấu trúc “Having done something + clause”: dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
- Cụ thể hơn, nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + Vpii”.
Dịch:
Sau khi học khiêu vũ cổ điển được 6 năm, cuối cùng thì Jane cũng cảm thấy sẵn sàng để biểu diễn trước đám đông
Mệnh đề trạng ngữ
12. D
Câu 12. Benzene,______ by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
A. to discover
B. discovering
C. which discovered
D. discovered
Giải thích:
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và tobe, giữ nguyên Vpii.
- Câu gốc: Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
- Câu rút gọn: Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Dịch:
Benzene, được phát hiện bởi Faraday, đã trở thành điểm khởi đầu trong việc sản xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và thuốc nổ.
Mệnh đề quan hệ
13. B
Câu 13. Most students expect_______ a scholarship to lessen their parents’ hardship.
A. win
B. to win
C. won
D. winning
Giải thích:
Kiến thức về động từ
- Expect to + V dùng để diễn tả mong đợi sẽ làm gì đó.
Dịch:
Hầu hết học sinh đều mong muốn giành được học bổng để giảm bớt khó khăn cho bố mẹ.
Động từ
14. A
Câu 14. I hope the soft skills course starts this term. We are all as keen as______ to get going.
A. mustard
B. cornflakes
C. coffee
D. a gigolo
Giải thích:
Kiến thức về thành ngữ
- as keen as mustard (idiom) hăm hở, hăng hái
Dịch:
Tôi hi vọng khóa học kỹ năng mềm sẽ bắt đầu vào học kỳ này. Chúng tôi đều đang rất
Thành ngữ
15. B
Câu 15. Stuart went to great_______ to complete a high-quality presentation on the company’s new products.
A. torment
B. pains
C. efforts
D. difficulty
thích:
Kiến thức về thành ngữ
- Go to great pains (idiom) rất nỗ lực để làm gì
Dịch:
Stuart nỗ lực để hoàn thành bài thuyết trình chất lượng cao về các sản phẩm mới của công ty.
Thành ngữ
16. D
Câu 16. He went to Ha Noi yesterday,_______?
A. does he
B. doesn’t he
C. did he
D. didn’t he
Giải thích:
Kiến thức về câu hỏi đuôi (Tag question):
- Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
- Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì QKĐ → câu hỏi đuôi dùng “did”
- Mệnh đề chính dùng đại từ “he” làm chủ ngữ → câu hỏi đuôi giữ nguyên
Dịch:
Anh ấy đã đi Hà Nội vào hôm qua, có đúng không?
Câu hỏi đuôi
17. B
Câu 17. William was 19 years old when he was_______ for war.
A. put up
B. called up
C. brought up
D. made up
Giải thích:
Kiến thức về phrasal verbs
- put somebody up: cho ai ở nhờ
- call up somebody: gọi ai (tham gia quân ngũ)
- bring somebody up: nuôi dưỡng ai
- make up for something: bù lại cái gì
Dịch:
Năm William 19 tuổi, ông được gọi nhập ngũ để tham gia chiến tranh
Phrasal verbs
18. D
Câu 18. According to FAO, Vietnam is_______ second largest coffee producer in the world after Brazil.
A. a
B. Ø
C. an
D. the
Giải thích:
Kiến thức về mạo từ
Chú ý cần phải sử dụng mạo từ “the” với tính từ ở dạng so sánh nhất
- The second largest coffee producer: nhà sản xuất cà phê lớn thứ 2
Dịch:
Theo FAO, Việt Nam là nhà sản xuất cà phê lớn thứ hai thế giới sau Brazil.
Mạo từ
19. B
Câu 19. Sam________ to change a light bulb when he slipped and fell.
A. is trying
B. was trying
C. tried
D. has tried
Giải thích:
Kiến thức về hòa hợp thì của động từ
- Trong câu này, cần sử dụng thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với thì quá khứ đơn để nói về 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào
- Quá khứ tiếp diễn + when + Quá khứ đơn
Dịch:
Khi Sam đang cố thay bóng đèn thì anh bị trượt và ngã.
Hòa hợp thì của động từ
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.
20. B
Câu 20. The intensive search would take longer than expected because we were hampered by rough terrain.
A. captured
B. impeded
C. integrated
D. consulted
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
- Hampered = Impeded (v): cản trở
- Captured (v): bắt
- Integrated (v) tích hợp
- Consulted (v): tư vấn
Dịch:
Việc tìm kiếm chuyên sâu sẽ mất nhiều thời gian hơn dự kiến vì chúng tôi bị cản trở bởi địa hình gồ ghề.
Từ vựng
21. B
Câu 21. The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination so that her students could do it well.
A. symptoms
B. hints
C. demonstrations
D. effects
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
- suggestions = hints (n): gợi ý
- Symptoms (n): triệu chứng
- Demonstrations (n): minh họa
- Effects (n) hiệu quả, tác động
Dịch:
Giáo viên đưa ra một số gợi ý về những gì có thể có trong kỳ thi để học sinh của cô có thể làm tốt.
Từ vựng
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để cho biết câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại sau đây.
22. C
Câu 22. Max and David are talking about traffic congestion.
– Max: “I think people should cycle or use public transport to travel.”
– David:” ________. This helps reduce traffic congestion to some extent.”
A. I don’t think so
B. It’s hard to say
C. You can say that again
D. Sorry to hear that
Giải thích:
Kiến thức về bối cảnh xã hội
- I don’t think so dùng để diễn tả sự không đồng ý → Không phù hợp
- It’s hard to say dùng để diễn tả sự không chắc chắn → Không phù hợp
- You can say that again → Phù hợp vì nhấn mạnh đồng ý với ý kiến của Max
- Sorry to hear that dùng để diễn tả sự cảm thông → Không phù hợp
Bối cảnh xã hội
23. C
Câu 23. Nam and Mai are having a party at Nam’s house.
– Nam: “Would you like to have some more dessert, Mai?”
– Mai: ” ________. I’m full.”
A. That would be great
B. Yes, I like your party
C. No, thanks
D. Yes, please
Giải thích:
Kiến thức về bối cảnh xã hội
- “That would be great” thể hiện sự nhiệt tình và sẵn sàng → Không phù hợp vì Mai đã no.
- “Yes, I like your party” là một lời khen nhưng không đề cập đến câu hỏi về món tráng miệng. → Không phù hợp
- “No, thanks” dùng để lịch sự từ chối lời đề nghị. → Phù hợp
- “Yes, please” bày tỏ sự sẵn lòng ăn thêm món tráng miệng, điều này trái ngược với việc Mai đã no.
Bối cảnh xã hội
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ NGƯỢC NGHĨA với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây
24. D
Câu 24. In my view, husbands should contribute to the household duties in order to reduce burden on their wives.
A. decrease
B. minimize
C. lower
D. increase
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
- Reduce (v) giảm
- Decrease (v) giảm
- Minimize (v) giảm thiểu
- Lower (v) hạ thấp
- Increase(v) tăng → Ngược nghĩa với “reduce
Dịch: Theo quan điểm của tôi, người chồng nên đóng góp công việc gia đình để giảm bớt gánh nặng cho vợ.
Từ vựng
25. B
Câu 25. They had had all their ducks in a row, ready to set off when the departure time came.
A. well prepared
B. badly prepared
C. carefully planned
D. perfectly organized
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
- get/have your ducks in a row (idiom) chuẩn bị chu đáo
- well prepared: chuẩn bị tốt
- badly prepared: chuẩn bị chưa tốt
- carefully planned: chuẩn bị kỹ càng
- perfectly organized: tổ chức 1 cách hoàn hảo
Dịch: Họ đều đã chuẩn bị chu đáo, sẵn sàng xuất phát khi đến giờ khởi hành
Thành ngữ
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.
26. B
Câu 26. Therefore, heavy reliance on this single strategy is highly unsafe, and the timely development of alternative or complementary methods to chemical control is advisory.
A. highly
B. advisory
C. development of alternative D. reliance on
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
Trong câu hỏi,
“advisory” là tính từ có nghĩa “mang tính cố vấn, tư vấn”. Tuy nhiên, ngữ cảnh yêu cầu một tính từ mang nghĩa “khuyên làm, nên làm”. Do đó, từ đúng cần là “advisable” (nên làm).
Dịch: Do đó, việc phụ thuộc quá nhiều vào chiến lược đơn lẻ này là rất không an toàn, và việc phát triển kịp thời các phương pháp thay thế hoặc bổ sung cho việc kiểm soát hóa chất là điều nên làm.
Từ vựng
27. D
Câu 27. The teacher asked him some questions, but he failed to answer it.
A. failed
B. asked
C. but
D. it
Giải thích:
Kiến thức về đại từ tân ngữ
Từ questions trong câu hỏi là danh từ số nhiều → đại từ tân ngữ phù hợp phải là them
Dịch: Giáo viên hỏi anh ta một số câu hỏi, nhưng anh ta không trả lời được.
28. B
Câu 28. Last year, Tim works as a shipper and he earned twice as much as his brother.
A. as
B. works
C. twice
D. a shipper
Giải thích:
Kiến thức về thì động từ
Last year (năm ngoái) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn → từ work cần chuyển sang dạng động từ quá khứ: worked.
Dịch: Năm ngoái, Tim làm nghề giao hàng và kiếm được gấp đôi anh trai mình.
Thì động từ
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau đây.
29. A
Câu 29. “I will invite you to my birthday party tomorrow.” Lena said
A. Lena said that she would invite me to her birthday party the following day.
B. Lena said that she would invite me to her birthday party tomorrow.
C. Lena said that she invited me to her birthday party the following day.
D. Lena said that she had invited me to her birthday party the following day.
Giải thích:
Kiến thức về câu tường thuật
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, cần lưu ý:
- Đổi đại từ (I -> she).
- Chuyển đổi thì của động từ (will invite -> would invite).
- Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian (tomorrow -> the following day).
Dịch:
“I will invite you to my birthday party tomorrow.” Lena said (“Tôi sẽ mời bạn đến dự tiệc sinh nhật của tôi vào ngày mai.” Lena nói)
~ Lena said that she would invite me to her birthday party the following day. (Lena nói rằng cô ấy sẽ mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy vào ngày hôm sau.)
Câu tường thuật
30. B
Câu 30. It is compulsory for all the female students to wear Ao Dai on Monday.
A. All the female students can’t wear Ao Dai on Monday.
B. All the female students must wear Ao Dai on Monday.
C. All the female students may wear Ao Dai on Monday.
D. All the female students needn’t wear Ao Dai on Monday.
Giải thích:
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Từ “compulsory” có nghĩa là “bắt buộc”.
“Must” ở đây thể hiện sự bắt buộc, không phải chỉ sự cho phép đơn thuần. → Chọn đáp án B
Dịch: Tất cả các nữ sinh bắt buộc phải mặc áo dài vào thứ Hai.
Modal verbs
31. A
Câu 31. She last met him when she graduated from high school.
A. She has not met him since she graduated from high school.
B. She last met him since she graduated from high school.
C. She didn’t meet him when she graduated from high school.
D. The last time she met him since she graduated from high school.
Giải thích:
Kiến thức về thì động từ
Cấu trúc “last met” (lần cuối gặp) kết hợp với thì quá khứ đơn “graduated” cho thấy hành động gặp gỡ đã xảy ra trong quá khứ và không lặp lại cho tới hiện tại.
→ Dùng “since” để nhấn mạnh khoảng thời gian này. Chú ý khi sử dụng since thì cần dùng thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Lần cuối cô gặp anh ấy là khi cô tốt nghiệp trung học.
Thì động từ
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau.
32. A
Câu 32. I did not do a careful preparation for the final test. I got the disappointing result.
A. If I had prepared carefully for the final test, I wouldn’t have got the disappointing result.
B. If I had prepared carefully for the final test, I would have got the disappointing result.
C. If I didn’t prepare carefully for the final test, I would not get the disappointing result.
D. If I hadn’t prepared carefully for the final test, I would have got the disappointing result.
Giải thích:
Kiến thức về câu điều kiện loại 3
Câu hỏi: Tôi đã không chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối kỳ. Tôi đã nhận được kết quả đáng thất vọng.
→ Nếu tôi chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối kỳ, tôi đã không nhận được kết quả đáng thất vọng.
Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại III. Nó diễn tả một tình huống giả định trong quá khứ dẫn đến một kết quả trái ngược với thực tế đã xảy ra.
Cấu trúc: If + QKHT, S + would/could have + Vpii
Câu điều kiện
33. B
Câu 33. We had reached the top. Then we realized how far we had come.
A. Only after we realized how far we had come had we reached the top.
B. Not until we had reached the top did we realize how far we had come.
C. Having realized how far we had come, we reached the top.
D. We had reached the top until we realized how far we had come.
Giải thích:
Cấu trúc “Not until…” được sử dụng để nhấn mạnh rằng một hành động/sự kiện không xảy ra cho đến khi một điều kiện khác được đáp ứng.
Dịch:
A. Chỉ sau khi chúng tôi nhận ra chúng tôi đã đi xa ra sao thì chúng tôi mới leo lên đến đỉnh.
B. Mãi đến khi chúng tôi leo lên đến đỉnh thì chúng tôi mới nhận ra chúng tôi đã đi xa ra sao.
C. Sau khi nhận ra chúng tôi đã đi xa ra sao, thì chúng tôi đã leo lên đến đỉnh.
D. Chúng tôi đã leo lên đến đỉnh tới khi chúng tôi nhận ra chúng tôi đã đi xa ra sao.
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 34 đến 38
34. C
Câu 34. Which best serves as the title for the passage?
A. Two-way communication.
B. New types of marketing.
C. Advertisements on social media
D. Let’s listen to our customers.
Giải thích:
Nội dung chính của đoạn văn nói về hình thức marketing trên các trang mạng xã hội, với mục tiêu làm tăng độ nhận diện về thương hiệu & sản phẩm và biến khách hàng trở thành những người lan truyền các thông điệp quảng cáo về sản phẩm.
→ Đáp án là C.
Đọc hiểu ý chính văn bản
35. C
Câu 35. The word “vast” in the second paragraph is CLOSEST in meaning to________.
A. certain
B. definite
C. enormous
D. small
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
- Vast (adj): lớn = enormous (adj)
- certain (adj): chắc chắn
- definite (adj): chắc chắn
- small (adj): nhỏ
Từ vựng
36. C
Câu 36. According to the second paragraph, users can do the followings with the adverts on social media EXCEPT______.
A. pass
B. share
C. adjust
D. like
Giải thích:
Người dùng có thể thích (like), chia sẻ (share), nhận xét, cũng như truyền đi thông điệp (pass), chứ không thể chỉnh sửa các quảng cáo.
Keywords:
Users of social media are then able to like, share and comment on the advert, becoming message senders as they can keep passing the advert’s message on to their friends and onwards. (Sau đó, người dùng mạng xã hội có thể thích, chia sẻ và nhận xét về quảng cáo, trở thành người gửi tin nhắn vì họ có thể tiếp tục chuyển thông điệp của quảng cáo đến bạn bè của họ trở đi.)
Đọc hiểu văn bản
37. D
Câu 37. According to the third paragraph, what does media marketing have to keep up with?
A. The new trends set by every normal user.
B. The type of audience.
C. Other types of media.
D. All the various platforms.
Giải thích:
Đoạn 3 nêu ra việc tiếp thị truyền thông cần phải theo kịp (keep up with) sự đa dạng của các nền tảng mạng xã hội, không chỉ về nền tảng mà còn về các xu hướng (trends).
Keywords: Media marketing has to keep up with all the different platforms. (Marketing truyền thông phải theo kịp tất cả các nền tảng khác nhau.)
Đọc hiểu văn bản
38. A
Câu 38. What is the benefit of creating a two-way communication system?
A. It allows customers to interact back.
B. It provides examples for users.
C. Users can create their own adverts.
D. More and more people visit the sites
Giải thích:
Câu đầu tiên của đoạn 2 nêu ra mục đích chính khi tạo hệ thống giao tiếp hai chiều là để khách hàng tương tác, cung cấp phản hồi (feedback).
Keywords:
One of the main uses is to interact with audiences to create awareness of the brand or service, with the main idea of creating a two-way communication system where the audience and/or customers can interact back; providing feedback as just one example.
(Một trong những công dụng chính là tương tác với các đối tượng nhằm tạo ra nhận thức về thương hiệu hay dịch vụ, với ý tưởng chính là tạo ra một hệ thống giao tiếp hai chiều nơi các đối tượng và/hoặc các khách hàng có thể tương tác trở lại; ví dụ như để cung cấp phản hồi.)
Đọc hiểu văn bản
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 39 đến 45.
39. A
Câu 39. Which best serves as the title for the passage?
A. Flying Cars – Next Generation Vehicles.
B. The End of the Aviation Industry?
C. What the Future Holds for Flying Vehicles?
D. Applying New Technology to Modern Vehicles.
Giải thích:
Nội dung chính của bài đọc thảo luận về tiềm năng của ô tô bay như một phương thức vận chuyển trong tương lai.
Vì vậy, tiêu đề phù hợp nhất với bài đọc là
A: Flying Cars – Next Generation Vehicles (Những chiếc ô tô bay – Phương tiện thế hệ tiếp theo)
Đọc hiểu văn bản
40. D
Câu 40. The word inevitable in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
A. hesitant
B. compulsory
C. accidental
D. unavoidable
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
- Inevitable (adj) không thể tránh khỏi có nghĩa gần nhất với từ “unavoidable”
- Hesitant (adj): chần chừ, lưỡng lự
- Compulsory (adj): bắt buộc
- Accidental (adj): tình cờ
Từ vựng
41. A
Câu 41. According to paragraph 2, in the past_______.
A. flying cars required a lot of effort and budget.
B. the idea of combining a car with a plane was not new.
C. having a certified pilot licence was far from easy.
D. developing a flying car was considered impractical.
Giải thích:
Theo đoạn 2, trong quá khứ: Ô tô bay được coi là không thực tế vì các vấn đề như chi phí, thiết kế và quy định nghiêm ngặt về bằng lái máy bay.
→ Chọn đáp án A
Keywords:
At first, it was a dream to combine a car with an aeroplane. However, a flying car was considered to be too heavy, costly to design and inefficient. Another problem was that you had to be a pilot with a certified licence in order to fly one.
(Lúc đầu, việc kết hợp ô tô với máy bay là điều không tưởng. Tuy nhiên, ô tô bay được cho là quá nặng, tốn kém về thiết kế và không hiệu quả. Một vấn đề khác là bạn phải là phi công có giấy phép được chứng nhận mới được lái máy bay.)
Đọc hiểu văn bản
42. D
Câu 42. The word they in paragraph 2 refers to________.
A. flying cars
B. bersions
C. modern lightweight materials
D. inventors and small companies
Giải thích:
Kiến thức về đại từ. Đại từ được sử dụng để thay thế cho 1 (cụm) danh từ.
Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ: các nhà phát minh và các công ty nhỏ.
Keywods:
Now, with modern lightweight materials and computer technology, a number of inventors and small companies are working on their own individual versions of flying cars, which they hope will dramatically change air travel.
(Bây giờ, với các vật liệu siêu nhẹ và công nghệ máy tính hiện đại, nhiều nhà phát minh và các công ty nhỏ đang nghiên cứu phiên bản ô tô bay cá nhân của riêng họ, cái mà họ hi vọng sẽ thay đổi đáng kể việc di chuyển bằng đường hàng không.)
Đại từ
43. C
Câu 43. The word comparable in paragraph 3 mostly means_______.
A. different
B. familiar
C. similar
D. complex
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
Từ “comparable” (có thể so sánh được) trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với: “similar”.
Câu này nói về mức tiêu thụ nhiên liệu của các ô tô bay “comparable” (có thể so sánh) với ô tô cỡ trung.
- different (adj) khác biệt
- familiar (adj) quen thuộc
- complex (adj) phức tạp
Từ vựng
44. A
Câu 44. Which of the following is NOT mentioned according to the passage?
A. The flying skycar M400 has been exhibited for the first time after 40 years of building.
B. A ‘volantor’ is capable of taking off in the same way an aeroplane does.
C. Travelling by flying cars offers a degree of flexibility in travel times to passengers.
D. Flying cars will be beneficial to the environment as they limit air and noise pollution levels.
Giải thích:
- Technically speaking, this flying car is known as a ‘volantor’, which is defined as a vertical take-off and landing aircraftthat is capable of flying quickly and easily. (Nói về mặt kỹ thuật, ô tô bay là được gọi là một “volantor”, từ được định nghĩa là máy bay cất cánh và hạ cánh thẳng đứng có thể bay nhanh và dễ dàng.)
→ B đúng - People will be free of traffic jams and will have more flexible lifestyles and travel times. (Mọi người sẽ thoát khỏi kẹt xe và sẽ có lối sống và thời gian di chuyển linh hoạt hơn.)
→ C đúng - Firstly, the effect on the environment will be of maximum importance, as flying cars will reduce air and noise pollution levels considerably. (Đầu tiên, ảnh hưởng lên môi trường chính là điều quan trọng nhất, vì ô tô bay sẽ giảm mức độ ô nhiễm không khí và tiếng ồn một cách đáng kể.) → D đúng
- Paul Moller, Chief Executive of Moller International and developer of the flying skycar M400, spent 40 years and millions of dollars designing, building and testing the personal aircraft. (Paul Moller, Giám đốc Điều hành của Moller International và là nhà phát triển xe hơi bay M400, đã dành 40 năm và hàng triệu đô la để thiết kế, chế tạo và thử nghiệm máy bay cá nhân.)
→ A không được đề cập
Đọc hiểu văn bản
45. B
Câu 45. Which of the following can be inferred from the passage?
A. The idea of using flying cars to travel has been gaining in popularity among businessmen.
B. Not everyone can afford to use flying cars to travel because of their exorbitant prices.
C. The impacts of flying cars can have on the environment have not been thoroughly studied.
D. Mr. Moller’s flying car fails to set a shining example for other vehicle developers.
Giải thích:
Điều có thể suy ra từ đoạn văn là Xe bay của ông Moller đã không làm 1 tấm gương sáng cho các nhà phát triển xe khác.
Keywords :
However, it will be decades before the ordinary consumer is able to afford this technology. (Tuy nhiên, sẽ mất hàng thập kỷ cho đến khi người tiêu dùng thông thường có thể đủ khả năng chi trả cho công nghệ này.)
Đọc hiểu văn bản
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với các ô trống được đánh số của nhau.
46. D
Câu 46.
A. whom
B. when
C. which
D. who
Giải thích:
Kiến thức về Đại từ quan hệ
Từ “who” sử dụng thay thế làm chủ ngữ cho đại từ quan hệ, để chỉ người (the blogger).
Dịch:
A blog is a diary posted on the Internet by the person writing it – the blogger who presumably expects… (Blog là một nhật ký được đăng lên mạng bởi người viết nó – blogger, người có lẽ mong đợi…)
Đại từ quan hệ
47. B
Câu 47.
A others
B. other
C. the others
D. another
Giải thích:
Kiến thức về đại từ
A. others: những người khác
B. other + N (đếm được số nhiều): ai/cái gì khác
C. the others :những người còn lại
D. another + N (đếm được số ít): một người/cái gì khác
Dịch:
A blog is a diary posted on the Internet by the person writing it – the blogger who presumably expects other people to read it.
(Blog là một nhật ký được đăng lên mạng bởi người viết nó – blogger, người có lẽ mong đợi những người khác đọc nó.)
48. B
Câu 48.
A. inhale
B. breathe
C. insert
D. add
Giải thích:
Kiến thức về thành ngữ
- breathe new life into something (idiom) : thổi luồng gió mới vào đâu
Dịch:
It is ironical that modern technology is being used to breathe new life into such an old-fashioned form as the personal journal.
(Trớ trêu thay là công nghệ hiện đại đang được sử dụng để thổi luồng gió mới vào một hình thức lỗi thời như nhật ký cá nhân.)
Thành ngữ
49. C
Câu 49.
A. Moreover
B. Therefore
C. However
D. Hence
Giải thích:
Kiến thức về từ nối
Để làm đúng được dạng bài này, bạn cần hiểu mối quan hệ giữa vế trước và vế sau là mối quan hệ nào.
- Vế 1: Some vloggers have no ambitions rather than to show films they have shot while on holiday in exotic places. (Một số vlogger không có tham vọng nào hơn là chiếu những bộ phim họ quay khi đi nghỉ ở những nơi xa lạ.)
- Vế 2: (49)_______, vlogs can also serve more ambitious purposes (vlog cũng có thể phục vụ những mục đích đầy tham vọng hơn)
2 vế này thể hiện quan điểm trái ngược nhau → Sử dụng từ nối là However
Dịch:
However, vlogs can also serve more ambitious purposes. (Tuy nhiên, các vlog cũng có thể phục vụ cho nhiều mục đích tham vọng hơn.)
Từ nối
50. A
Câu 50.
A. name
B. promotion
C. fame
D. publicity
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
- Make a name for oneself (idiom): trở nên nổi tiếng
Dịch:
For instance, amateur film-makers who want to make a name for themselves might publish their work on the internet. (Ví dụ, những người làm phim nghiệp dư muốn tạo dựng tên tuổi có thể công bố những tác phẩm của họ lên mạng.)
Từ vựng