Ung thư cổ tử cung - bệnh viện 103

3 năm trước 42

I. Đại cư­ơng

  • UTCTC: hay gặp thứ 2 ở nữ chỉ sau UT vú
  • Bệnh có thể sàng lọc chẩn đoán sớm rất hiệu quả
  • Hà nội: 1996 chiếm 6%, HCM: 20% các bệnh UT

II. Căn nguyên gây bệnh

1. Do virus HPV

Ngư­ời ta cho rằng HPV là căn nguyên chính

HPV: lây lan theo đ­ờng tình dục không an toàn

Các yếu tố nguy cơ cao lây nhiễm HPV là các yếu tố thuận lợi hình thành UTCTC

  • Quan hệ TD sớm, nhiều bạn tình, chồng có nhiều bạn tình, đẻ nhiều
  • Vệ sinh kém, viêm nhiễm phụ khoa mạn tính.

2. Các yếu tố nguy cơ khác

  •  Có ng­ười thân bị các UT
  • Tiếp xúc với DES (Diethylstilbestrol) trong bụng mẹ —UTCTC tế bào sáng

III. Triệu chứng lâm sàng

1. Cơ năng

– Giai đoạn sớm: không có triệu chứng đặc hiệu

  • Cảm giác khó chịu trong âm đạo
  • Chẩy nhiều khí h­ư hôi
  • Chẩy máu âm đạo bất th­ường

– Đài buốt, đái máu, bí đái, khi u XL bang quang

– Thay đổi thói quen đại tiện, h/c lỵ, ỉa khó khi u XL trực tràng

– Đau vùng tiểu khung, lan về phía thắt l­ng

2. Thực thể

2.1. Thăm khám phụ khoa, soi CTC

  •  Soi CTC: phát hiện tổn th­ơng nhỏ, sinh thiết
  •  Nghiệm pháp Shiller: bôi dd Iod 3%0 lên CTC, nơi không bắt màu là vùng tổn th­ơng
  •  U sùi,  loét hoặc thâm nhiễm, dễ chẩy máu
  •  Đánh giá đ­ợc tính chất của u: KT, mức XL âm đạo

2.2. Thăm trực tràng: đánh giá XL Parametrium 2 bên

2.3. Khám toàn thân: giúp CĐ giai đoạn bệnh

IV. Triệu chứng cận lâm sàng

1. Giải phẫu bệnh

  • UTBM vẩy: (85-95%)
  • UTBM tuyến: (5-10%)
  • UT tế bào sáng: (< 5%)

2. Các xét nghiệm khác: 

XQ, CT, CTM

V. Chẩn đoán xác định và chẩn đoàn giai đoạn

  • Chẩn đoán xác định bằng LS + GPB
  • Chẩn đoán giai đoạn theo FIGO, theo TNM

Nguồn: Bệnh viện 103

Đọc toàn bộ bài viết