Actelsar – Thuốc điều trị tăng huyết áp
Tên thuốc: Actelsar
Thành phần: Telmisartan
Chỉ định:
- Tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch ở bệnh nhân có bệnh huyết khối tim mạch rõ (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích
Liều dùng:
- Tăng huyết áp vô căn: 40 mg, 1 lần mỗi ngày, một số bệnh nhân có hiệu quả ở liều 20 mg mỗi ngày. Trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu: tăng liều đến mức tối đa 80 mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể phối hợp thuốc lợi tiểu thiazide như hydrochlorothiazide.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch: 80 mg, 1 lần mỗi ngày. Theo dõi sát huyết áp và nếu cần, điều chỉnh các thuốc hạ huyết áp.
- Suy thận trung bình: không cần chỉnh liều, suy thận nặng và chạy thận nhân tạo: kinh nghiệm còn hạn chế. Liều khởi đầu < 20 mg được khuyến cáo ở bệnh nhân suy thận.
- Suy gan nhẹ-trung bình: không quá 40 mg, 1 lần mỗi ngày.
- Người già: không cần chỉnh liều.
- Trẻ em < 18 tuổi: không khuyến cáo do không đủ dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn
Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Tam cá nguyệt thứ 2 và 3 thai kỳ.
- Rối loạn tắc mật.
- Suy gan nặng
Thận trọng:
Suy gan, tăng huyết áp do động mạch thận, suy thận và ghép thận, giảm thể tích nội mạch, ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone, cường Aldosterone nguyên phát, hẹp động mạch chủ và hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, tăng kali huyết
Phản ứng phụ:
Hạ huyết áp, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, thiếu máu, tăng nồng độ kali, trầm cảm, ngất, khó ngủ, chóng mặt, nhịp tim chậm, tụt huyết áp, hạ huyết áp tư thế, khó thở, đau bụng, tiêu chảy, khó chịu trong bụng, đầy hơi, nôn, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, đau cơ, đau lưng, chuột rút, suy thận kể cả suy thận cấp, đau ngực, cảm giác yếu, tăng nồng độ creatinine trong máu
Tương tác thuốc:
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Thuốc lợi tiểu giữ kali (như spirinolactone, eplerenone, triamterene, amiloride), thuốc bổ sung kali, sản phẩm thay thế muối chứa kali. Lithium. NSAIDs, furosemide, hydrochlorothiazide, baclofen, amifostine, rượu, barbiturat, ma túy, thuốc chống trầm cảm, corticosteroid đường toàn thân
Trình bày và đóng gói:
Viên nén: 40 mg x hộp 28 viên; 80 mg x hộp 28 viên
Nhà sản xuất: Actavis
Nhà phân phối:
Giá thuốc: Đang cập nhật
Lời khuyên của dược sĩ:
Nguyễn Phương Tuấn
Nguyễn Phương Tuấn là chuyên viên y tế Khoa Y tế công cộng và Dinh dưỡng tại Trung tâm Y tế quận Ba Đình, Hà Nội. Với kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế, Nguyễn Phương Tuấn đã tham gia vào các hoạt động tuyên truyền và giáo dục cộng đồng về vấn đề y tế, mục tiêu xây dựng một cộng đồng y tế khỏe mạnh, gắn kết và phát triển.