Tên thuốc: Axcel Erythromycin ES
Thành phần: Erythromycin ethyl succinate
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, ho kéo dài (ho gà).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn tai giữa.
- Nhiễm listeria.
- Giang mai giai đoạn đầu ở bệnh nhân dị ứng penicillin.
- Dự phòng viêm màng trong tim
Liều dùng:
- Người lớn: 400 mg (10 mL hoặc 1 viên) cách mỗi 6 giờ hoặc 800 mg (20 mL hoặc 2 viên) cách mỗi 12 giờ. Có thể tăng tới 4 g/ngày tùy mức độ nhiễm khuẩn.
- Trẻ em: Nên dùng dạng hỗn dịch,
- 2-8 tuổi: 1 g/ngày chia 2 lần,
- ≤ 2 tuổi: 500 mg/ngày chia 2 lần
Cách dùng:
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bệnh lý ở gan, suy gan
Thận trọng:
- Bệnh nhân tiền sử nhược cơ, tiêu chảy sau khi dùng erythromycin, ốm nặng có dùng phối hợp lovastatin.
- Phụ nữ có thai, cho con bú
Phản ứng phụ:
- Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc.
- Phản ứng độc với gan, phản ứng dị ứng/phản vệ có thể xảy ra.
- Bệnh bạch cầu hạt, phản ứng rối loạn tâm thần, ác mộng, hội chứng giống nhược cơ, viêm tuỵ
Tương tác thuốc:
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
- Thận trọng khi dùng với thuốc gây độc gan, độc cơ quan thính giác.
- Cimetidine. Carbamazepine, cyclosporine, phenytoin, alfentanil, cisapride, lovastatin, bromocriptine, valproate, terfenadine, astimazole.
- Theophylline, digoxin, ergotamine, midazolam
Trình bày và đóng gói:
- Tablet Viên nén bao film: 400 mg x 10 vỉ x 10 viên
- Hỗn dịch uống 2400 mg/60 mL: hộp 1 chai 60 ml
Nhà sản xuất: Kotra Pharma
Nhà phân phối:
Giá thuốc: Đang cập nhật
Phạm Thị Nhật Vy
Điều dưỡng viên Phạm Thị Nhật Vy là một chuyên viên y tế chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ các bệnh nhân, hiện đang làm việc tại Bệnh viện Phụ Sản - Nhi Đà Nẵng. Với hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế và kiến thức chuyên môn sâu về chăm sóc bệnh nhân, cô luôn sẵn sàng xử lý trong mọi tình huống. Thái độ tận tụy, kiên nhẫn và đồng cảm với mọi bệnh nhân.