Các u phổi lành tính có thể phân loại theo
- Mô bệnh học
- Lâm sàng ( trong lòng phế quản hoặc nhu mô)
- Đơn độc hay nhiều khối u, nguồn gốc của khối u
Hoặc phân loại theo:
- Chưa rõ căn nguyên (hamartoma, tế bào sáng, u quoái),
- Biểu mô (papilloma, polyp),
- Trung bì phôi ( u xơ, u mỡ, u cơ trơn, u tế bào hạt, u máu, )
- Các u hiếm gặp hơn như: u nhầy kết hợp lymphoid, u amyloid..).
Hamartoma:
Hamartoma (chondroadenomas) là u phổi lành tính hay gặp nhất chủ yếu ở người lớn. Khu trú ở ngoại vi, bên trong có vôi hóa và xương ( u sụn xương), xét nghiêm mô bệnh thấy tổ chức biểu mô và các tổ chức khác như mỡ, sụn .
U tuyến phế quản (Bronchial Adenoma):
- U tuyến phế quản chiếm 50% các u lành tính ở phổi.
- Thuật ngữ này đôi khí bao hàm cả u carcinoid, carcinoma tuyến nang, và carcinoma biểu mô nhày, là các loại u ác tính thấp .
U tuyến nhầy ( Mucous Gland Adenoma):
Là u tuyến phế quản lành tính còn gọi là u tuyến nang phế quản, xuất hiện ở phế quản lớn .
Các u hiếm gặp khác:
U phế quản khí quản:
- Nhiều u nhú thanh quản là bệnh do virút của đường thở trên, có thể lan xuống cây khí-phế quản .
- U nhú đơn độc thường có đường kính < 1,5 cm, tổn thương mô bệnh học giống như u nhú do virút .
- U nhú viêm là u nhú đơn độc tổ chức hạt xuất hiện trên nền một tổn thương viêm tại phổi .
- U nguyên bào cơ tế bào hạt có nguồn gốc tế bào thần kinh thường gặp ở đàn ông độ tuổi 30-50 năm .
- Các khối u nhu mô khác đôi khi xuất hiện trong lòng đường thở như u cơ trơn, u mỡ .
- U sụn khí quản( chondroma): u sụn khí quản là bệnh lành tính rất hiếm gặp, phát triển từ sụn khí quản vào lòng đường thở và ra ngoài thành khí quản.
U như mô đơn độc:
- U máu xơ hóa là u hiếm gặp bắt nguồn từ tế bào biểu mô phế quản tận. cáu trúc không đều gồm: vùng tế bào, cấu trúc dạng nhú, vùng xơ hóa, mạch máu. Thường gặp ở phụ nữ trung tuổi. Xquang là hình khối u tròn bờ rõ đường kính < 4 cm .
- Các khối u trung mô khác gồm u mỡ, u cơ trơn, u thần kinh, u xơ, u tế bào sáng lành tính, u quái, u hạt tương bào, u tổ chức bào xơ hóa, u vàng, u hạt thoái hóa hyaline pulmonary lạc nội mạc tử cung và u giả lympho .
- U thần kinh, u xơ thần kinh: riêng biệt hoặc liên quan đến bệnh Reicklinghausen thần kinh da. Đa số ở trung thất sau, cạnh cột sống, nhưng cũng có thẻ gặp trong phổi hoặc dưới màng phổi trong bệnh xơ cứng não củ (phacomatose de buorneville) .
Phổi nhiều U nhu mô:
- Nhiều loại u này có nguồn gốc khác nhau, trong đó có hamartoma, u hạt hyalin hóa, u cơ trơn, u mạch máu xơ hóa .
- Tam chứng Carney gồm: Sacôm cơ trơn dạ dày, u sụn phổi, u cận hạch cạnh thận. Tam chứng này gặp ở phụ nữ .
- Nhiều khối u nhỏ các tế bào thần kinh nội tiết rải khắp 2 phổi, thường gặp ở phụ nữ .
Nguồn: Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn