Perigard-D: Thuốc điều trị tăng huyết áp

3 năm trước 26

Tên thuc: Perigard-D

Thành phn:

  • Mỗi viên Perigard-D: Perindopril erbumine 2 mg, indapamide 0.625 mg.
  • Mỗi viên Perigard-DF: Perindopril erbumine 4 mg, indapamide 1.25 mg

Ch đnh:

Tăng huyết áp vừa-nhẹ. Không dùng điều trị rối loạn vi tuần hoàn tiểu động mạch-mao mạch

Liu dùng:

  • Người lớn: 1 viên (Perigard-D)/ngày hoặc ½-1 viên (Perigard-DF)/1 lần/ngày. Vẫn chưa kiểm soát huyết áp tốt: tăng liều gấp đôi.
  • Người cao tuổi : chỉnh liều (Perigard-D); hoặc ban đầu ½ viên (Perigard-DF), duy trì ½-1 viên/1 lần/ngày.
  • Suy thận vừa-nhẹ: ½ viên (Perigard-DF)/ngày, nếu chưa kiểm soát huyết áp tốt: tăng liều gấp đôi, tối đa 8 mg perindopril/ngày

Cách dùng:

Có thể dùng lúc đói hoặc no

Chng ch đnh:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ em.
  • Tiền sử phù mạch hay vô niệu, suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút).
  • Hẹp động mạch thận; hẹp eo, van động mạch chủ; tăng kali máu; HA quá thấp

Thn trng:

  • Phù mạch, hạ huyết áp triệu chứng.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp bị suy tim sung huyết.
  • Điều trị thời gian dài có thể tăng Ca & giảm P huyết.
  • Suy gan

Phng ph:

  • Chóng mặt, đau đầu, ho.
  • Ít gặp: rối loạn giấc ngủ, ù tai, tăng triglycerid.
  • Gây giảm mức kali & tăng acid uric, phosphatase kiềm, cholesterol, AST, creatinin & glucose

Tương tác thuc:

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

Lithium, digoxin, gentamicin. Chế phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali

Trình bày và đóng gói:

Viên nén bao film: 1 vỉ x 10 viên

Nhà sn xutGlenmark

Nhà phân phối: 

Giá thuốc: Đang cập nhật

Li khuyên ca dược sĩ:

Điều dưỡng Phạm Thị Nhật Vy - tác giả Phongkhambacsi.vn

Phạm Thị Nhật Vy

Điều dưỡng viên Phạm Thị Nhật Vy là một chuyên viên y tế chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ các bệnh nhân, hiện đang làm việc tại Bệnh viện Phụ Sản - Nhi Đà Nẵng. Với hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế và kiến thức chuyên môn sâu về chăm sóc bệnh nhân, cô luôn sẵn sàng xử lý trong mọi tình huống. Thái độ tận tụy, kiên nhẫn và đồng cảm với mọi bệnh nhân.

Đọc toàn bộ bài viết