(Tin thể thao, tin tennis) Theo bảng xếp hạng ATP Live (trực tuyến), Hoàng Nam tăng 14 bậc, trong khi Djokovic vững vàng ngôi đầu ATP.
Do Miamia Open 2024 vẫn đang diễn ra tại Mỹ nên ATP chưa công bố xếp hạng tuần 25/3 của các tay vợt. Theo bảng xếp hạng tennis trực tuyến (ATP, WTA live), chiếu theo kết quả tại Miami Open có khá nhiều biến động đáng chú ý.
Hoàng Nam (trái) và Djokovic (phải) cùng đón tin tích cực trong ngày 25/3
Top 13 tay vợt dẫn đầu ATP không thay đổi. Top 20, Karen Khachanov (Nga) tụt 3 bậc, nhường vị trí cho các tay vợt phía sau như Sebastian Baez (Argentina), Alexander Bublik (Kazakhstan) và Ben Shelton (Mỹ) vươn lên. Top 30, Sebastian Korda (Mỹ) tăng 2 bậc, ngược lại Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) giảm 2 hạng so với tuần trước.
Do cả Carlos Alcaraz và Jannik Sinner đều mất điểm so với tuần trước nên vị thế số 1 của Novak Djokovic lại được củng cố. Chạm 418 tuần giữ ngôi đầu, Djokovic hiện có thời gian giữ số 1 thế giới gấp đôi Rafael Nadal (209 tuần), chênh lệch đáng kinh ngạc với 2 tay vợt có đẳng cấp ngang hàng nhau.
Ở phía sau. Andy Murray (Vương quốc Anh) tăng nhẹ 3 bậc. Tay vợt số 1 Việt Nam, Lý Hoàng Nam có thêm 4 điểm, tăng 14 bậc, lên hạng 474. Rafael Nadal vẫn giữ nguyên điểm nhưng tụt 2 bậc.
Top 10 đơn nữ WTA chỉ có 2 thay đổi, Maria Sakkari (Hy Lạp) lên 1 bậc lấy vị trí của Marketa Vondrousova (Cộng hòa Séc). Top 20 có 3 xáo trộn, Ekaterina Alexandrova (Nga) giảm 2 bậc, tạo điều kiện cho 2 tay vợt phía sau vươn lên.
Top 30 có khá nhiều biến động. Victoria Azarenka (Belarus) tăng 4 bậc trở lại vị thế 30 tay vợt nữ hàng đầu, Katie Boulter (Anh) lên hạng 26, Caroline Garcia (Pháp) giữ hạng 24 còn Sorana Cirstea (Romania) tụt xuống vị trí 27.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điển |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
36 | 0 | 9,725 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
20 | 0 | 8,495 |
3 |
Jannik Sinner (Italia) |
22 | 0 | 7,810 |
4 |
Daniil Medvedev (Nga) |
28 | 0 | 6,865 |
5 |
Alexander Zverev (Đức) |
26 | 0 | 5,020 |
6 |
Andrey Rublev (Nga) |
26 | 0 | 4,890 |
7 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 | 0 | 3,795 |
8 |
Casper Ruud (Na Uy) |
25 | 0 | 3,615 |
9 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
27 | 0 | 3,375 |
10 |
Alex de Minaur (Úc) |
25 | 0 | 3,305 |
11 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
25 | 0 | 3,175 |
12 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
32 | 0 | 2,940 |
13 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
26 | 0 | 2,765 |
14 |
Ugo Humbert (Pháp) |
25 | +1 | 2,380 |
15 |
Tommy Paul (Mỹ) |
26 | -1 | 2,350 |
16 |
Ben Shelton (Mỹ) |
21 | +1 | 2,260 |
17 |
Alexander Bublik (Kazakhstan) |
26 | +1 | 1,992 |
18 |
Sebastian Baez (Argentina) |
23 | +1 | 1,980 |
19 |
Karen Khachanov (Nga) |
27 | -3 | 1,955 |
20 |
Adrian Mannarino (Pháp) |
35 | 0 | 1,875 |
21 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
26 | +1 | 1,770 |
22 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
25 | -1 | 1,715 |
23 |
Nicolas Jarry (Chile) |
28 | 0 | 1,655 |
24 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
22 | 0 | 1,560 |
25 |
Tallon Griekspoor (Hà Lan) |
27 | +1 | 1,500 |
26 |
Jan-Lennard Struff (Đức) |
33 | -1 | 1,493 |
27 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
23 | +2 | 1,445 |
28 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) |
24 | 0 | 1,430 |
29 |
Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc) |
22 | -2 | 1,400 |
30 |
Tomas Etcheverry (Argentina) |
24 | 0 | 1,310 |
... |
||||
59 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
36 |
+3 |
910 |
... |
||||
474 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
27 |
+14 |
87 |
... |
||||
649 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
37 |
-2 |
50 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điển |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
22 |
10,835 |
|
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
25 |
8,045 |
|
3 |
Coco Gauff (Mỹ) |
20 |
7,205 |
|
4 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
24 |
5,318 |
|
5 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
30 |
4,765 |
|
6 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
29 |
4,118 |
|
7 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
21 |
3,995 |
|
8 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
28 |
+1 |
3,935 |
9 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
24 |
-1 |
3,895 |
10 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
26 |
3,438 |
|
11 |
Daria Kasatkina (Nga) |
26 |
3,173 |
|
12 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
27 |
2,965 |
|
13 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
27 |
2,870 |
|
14 |
Jasmine Paolini (Italia) |
28 |
2,865 |
|
15 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
25 |
2,550 |
|
16 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
29 |
+1 |
2,407 |
17 |
Madison Keys (Mỹ) |
29 |
+1 |
2,397 |
18 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
29 |
-2 |
2,380 |
19 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
26 |
2,305 |
|
20 |
Emma Navarro (Mỹ) |
22 |
2,218 |
|
21 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
32 |
+1 |
2,141 |
22 |
Anna Kalinskaya (Nga) |
25 |
+3 |
2,058 |
23 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) |
28 |
-2 |
1,993 |
24 |
Caroline Garcia (Pháp) |
30 |
+3 |
1,975 |
25 |
Marta Kostyuk (Ukraine) |
21 |
+1 |
1,911 |
26 |
Katie Boulter (Anh) |
27 |
+4 |
1,802 |
27 |
Sorana Cirstea (Romania) |
33 |
-3 |
1,748 |
28 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
34 |
+4 |
1,646 |
29 |
Elise Mertens (Bỉ) |
28 |
-1 |
1,646 |
30 |
Linda Noskova (Cộng Hòa Séc) |
19 |
+1 |
1,643 |
Nguồn: [Link nguồn]